Như đã nêu ở Phần 1, Amazon CloudWatch là một dịch vụ giám sát, quản lý các tài nguyên AWS của người dùng, cũng như các ứng dụng vận hành trên AWS.
Đọc thêm tại: Giới thiệu về Amazon CloudWatch (Phần 1) | VTI CLOUD
Về cơ bản, Amazon CloudWatch có thể giám sát:
Compute | Storage & Content Delivery |
+ Auto-scaling Groups + Elastic Load Balancers + Route53 Health Checks |
+ EBS Volume + Storage Gateways + CloudFront |
Database & Analytics | Khác |
+ DynamoDB + Elasticache Nodes + RDS Instance + Redshift |
+ SNS Topics + SQS Queues + CloudWatch Logs + Ước lượng số tiền sử dụng AWS |
Metric của Amazon CloudWatch
Amazon CloudWatch sẽ mặc định giám sát các Metrics sau của Instance:
-
Instance metrics (CPU Utilization/Disk IOPS/Network In-Out…)
-
CPU credit metrics (CPUCreditUsage/Balance…)
-
Amazon EBS metrics cho Nitro-based instances (EBS Read/Wirte IOPS)
-
Status check metrics
-
Traffic mirroring metrics
-
Amazon EC2 metric dimensions
-
Amazon EC2 usage metrics (ResourceCount)
(Ảnh minh họa một số metrics)
Các thông số không được quản lý ở trạng thái mặc định như: dung lượng ổ cứng còn trống, thông số RAM,… và các thông số khác thông số mặc định, được gọi là Custom Metrics. Custome Metrics là Metrics do người dùng định nghĩa và đưa lên CloudWatch.
Amazon CloudWatch Logs
CloudWatch Logs cho phép lưu trữ các Logs trong thời gian tùy ý, người dùng có thể thay đổi thời gian lữu trữ trong Log Group bất kỳ lúc nào. Ví dụ: Người dùng tùy chỉnh thời gian lưu trữ log data với các volume EBS là 2 tuần, với các EC2 Instances là 6 tháng.
Đối với các tất cả các dịch vụ của AWS, log data sẽ được lưu trữ kể cả sau khi các dịch vụ đó bị dừng lại.
Về độ chi tiết của Metric (Metric Resolution) sẽ phụ thuộc vào loại thông số. Các thông số mặc định sẽ có khoảng giãn cách giữa những lần được đẩy lên CloudWatch là 5 phút, hoặc 1 phút với các Custom Metrics.
Có 02 kiểu giám sát là Basic monitoring và Detailed moniroting cho các Metrics mặc định.
Basic monitoring cập nhật mỗi 5 phút 1 lần, con số này của Detailed monitoring là 1 phút.
Để bật chế độ Detailed monitoring cho một instance có sẵn:
-
Đăng nhập vào Amazon EC2 console.
-
Trên thanh điều hướng, chọn Instances.
-
Ở menu Instances, click chuột phải và chọn Monitor and Troubleshoot, Manage detailed monitoring.
- Trong trang Detailed monitoring, tích chọn Enable.
- Nhấn Save, tùy chọn này sẽ có phát sinh chi phí.
Với Custom Metrics, sẽ có 02 kiểu giám sát là Standard và High Resolution
Amazon CloudWatch Alarms
Bên cạnh đó, Amazon CloudWatch Alarms là một tính năng rất hữu dụng trong việc kiểm soát các thông số từ CloudWatch. Người dùng có thể đặt giới hạn để kích hoạt thông báo;
hoặc đặt ra những hành động cụ thể nếu như giới hạn đó bị vượt quá. (gửi thông báo SNS hoặc khởi động Lambda Function để dừng hoặc xóa các tài nguyên).
Một điều nữa cần lưu tâm chính là việc Amazon CloudWatch có thể sử dụng cả trên các máy chủ vật lý. CloudWatch sẽ thu thập thông số từ Data Center của người dùng và tổng hợp lại báo cáo trên Amazon CloudWatch Console. Để làm được điều này, ta cần cài đặt SSM agent và CloudWatch agent theo hướng dẫn từ AWS.
Trên đây là những khái niệm cơ bản về Amazon CloudWatch, hãy cùng đón đọc những bài viết tiếp theo về chủ đề Monitoring tại VTI Cloud.
Về VTI Cloud
VTI Cloud là Đối tác cấp cao (Advanced Consulting Partner) của AWS, với đội ngũ hơn 50+ kỹ sư về giải pháp được chứng nhận bởi AWS. Với mong muốn hỗ trợ khách hàng trong hành trình chuyển đổi số và dịch chuyển lên đám mây AWS, VTI Cloud tự hào là đơn vị tiên phong trong việc tư vấn giải pháp, phát triển phần mềm và triển khai hạ tầng AWS cho khách hàng tại Việt Nam và Nhật Bản.
Xây dựng các kiến trúc an toàn, hiệu suất cao, linh hoạt, và tối ưu chi phí cho khách hàng là nhiệm vụ hàng đầu của VTI Cloud trong sứ mệnh công nghệ hóa doanh nghiệp.